![]() |
|
![]() |
#14
|
||||
|
||||
![]() @ Huynh Cá: Chữ trong cặp đối đó là Tiên tổ phúc hồng...><Tử tôn đức huệ... Chữ 徳 (đức) 惠 (huệ) th́ đúng hơn chứ không phải là chũ dạng 恙 dạng 洪 hồng (Tính) Cả, lớn. ◎Như: hồng lượng 洪量 lượng cả, hồng phúc 洪福 phúc lớn, hồng thủy 洪水 nước lụt. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tự đương vĩnh bội hồng ân, vạn kiếp bất vong dă 自當永佩洪恩, 萬劫不忘也 (Đệ nhất hồi) Xin măi măi ghi nhớ ơn sâu, muôn kiếp không quên vậy. 惠 (huệ) (Tính) Sáng trí, thông minh. § Thông huệ 慧. ◎Như: tuyệt huệ 絕惠 rất thông minh. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Du niên sinh nhất tử, cực huệ mĩ 逾年生一子, 極惠美 (Phiên Phiên 翩翩) Qua năm sinh được một con trai, rất thông minh xinh xắn. (Tính) Ḥa thuận, nhu thuận. ◇Thi Kinh 詩經: Chung ôn thả huệ, Thục thận ḱ thân 終溫且惠, 淑慎其身 (Bội phong 邶風, Yến yến 燕燕) Rốt cùng, ôn ḥa kính thuận, Hiền và cẩn thận lấy thân. |
|
|
![]() |
![]() |