NguyetVien


Trở lại   Nguyệt Viên > Y Học Thường Thức > Đông Y
Nạp lại trang này Y thơ sơ lĩnh

Thông Báo
Hướng dẫn cách đăng kư nick tham gia Nguyệt Viên
Cuộc thi thơ Đường Luật "T́nh yêu 2020""
Lời cảm ơn và h́nh ảnh của chuyến đi "Thương về Miền Trung 2010"

Trả lời
 
Công cụ bài viết Kiểu hiển thị
  #41  
Cũ 18-09-10, 06:36 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

b. Thận âm hư:

Thận âm hư: mất máu nhiều
Hoặc mất tân dịch, tổn hao tinh trùng
Do uống thuốc nóng lâu ngày
Hay người mắc bệnh sốt cao kéo dài
Triệu trứng biểu hiện: nhiệt hư
Lâm sàng hoa mắt, ù tai, chóng đầu
Mồ hôi ra trộm, di tinh
Miệng khô, lưỡi đỏ, ngũ tâm nhiệt phiền.
Bắt mạch tế sác bạn à
Phép chữa: tư bổ thận âm ta làm.

6. Đởm:
Can đởm biểu lư tạng phủ
Can đởm phối hợp để sinh bệnh nhiều
Lâm sàng các triệu trứng sau:
Vàng da, rét, sốt, rồi đau mạng sườn
Miệng đắng, nôn mửa nước nhiều
Phép chữa: hoà giải thiếu dương ta làm.

7. Vị:
a. Vị hàn:

Vị hàn do sống, lạnh ăn.
Lâm sàng thượng vị đau âm ỉ, nhiều.
Gặp lạnh th́ sẽ đau tăng
Trườm nóng th́ đỡ, nước trong nôn hoài
Rêu lưỡi th́ bị trắng, trơn
Trầm tŕ bước mạch, nếu không trầm huyền.
Muốn chữa ôn vị tán hàn
Bởi căn nguyên bệnh do hàn mà ra.
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
phale (19-09-10)
  #42  
Cũ 18-09-10, 06:38 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

b. Vị nhiệt:

Vị dương bẩm tố mạnh làm,
Hay t́nh chí hoả; ngoại tà vào trong
Ăn cay, ngọt, béo gây nên
Lâm sàng nóng rát, mau tiêu, đói nhiều
Đau vùng vị quản, lợi, răng
Thích uống nước lạnh, miệng hôi, ợ nhiều
Chất lưỡi th́ đỏ rêu vàng
Bắt mạch hoạt sác chính do nhiệt làm.

c. Ứ đọng thức ăn ở vị:

Thức ăn ứ ở vị v́
Ăn không điều độ hay ăn quá nhiều.
Lâm sàng thượng vị tức đầy
Nôn chua, chẳng muốn ăn vào nữa đâu
Đại lỏng, táo bón, rêu dày
Bắt mạch th́ hoạt, đúng căn bệnh rồi.

d. Vị âm hư:

Vị âm hư bởi sốt cao
Âm dịch của vị tổn thương gây phiền.
Lâm sàng họng, miệng đều khô,
Chẳng ăn, vật vă, nôn khan, trọc trằn.
Tiện táo, sốt nhẹ, lưỡi hồng
Mạch th́ tế sác, rêu không có nhiều.
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
phale (19-09-10)
  #43  
Cũ 18-09-10, 06:39 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

8. Tiểu trường:

Tâm th́ biểu lư tiểu trường
Nếu tâm hoả vượng, nhiệt qua tiểu trường
Gây nên triệu trứng hoả tâm
Môi miệng lở loét, tiểu ra đỏ màu.

Tiểu trường hư giống tỳ hư
Tiểu trường khí thống – can kinh phạm hàn (giống).

9. Đại trường:
a. Đại trường thấp nhiệt:

Đại trường thường thấp nhiệt hè
Do ăn sống, lạnh, lại không sạch ǵ.
Làm trường vị bị tổn thương
Thấp nhiệt lúc ấy thừa cơ đánh vào.
Lâm sàng mót rặn, lỵ đi
Đại tiện máu mũi, hậu môn nóng dần
Nước tiểu đỏ ngắn, lưỡi vàng
Mạch huyền hoạt, sác: đúng do bệnh này.

b. Táo bón do tân dịch đại trường giảm:

Do táo nhiệt ở đại trường
Vị âm hư chẳng xuống nơi đại tràng
Bệnh gặp ở những nhười già
Phụ nữ sau đẻ, đoạn sau nhiệt phiền.
(tức là c̣n gặp ở giai đoạn sau của bệnh nhiệt)
Lâm sàng đại tiện táo khô
Đi ngoài th́ khó, mắt hoa, rêu vàng
Khô miệng, mạch tế, sáp rồi.
Nhuận trường thông tiện, chữa theo thuốc thầy.
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
phale (19-09-10)
  #44  
Cũ 18-09-10, 06:41 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

10. Bàng quang:
a. Bàng quang thấp nhiệt:

Thấp nhiệt đổ xuống bàng quang
Lâm sàng tiểu rắt, lại đau, đục, vàng
Tiểu ra sỏi, mủ, lưỡi vàng
Bắt mạch th́ sác, đúng căn bệnh rồi.

b. Bàng quang bất ước:

Bàng quang bất ước thường do
Thận khí hư tổn, đái ra nhiều lần
Đái không tự chủ, đái dầm
Muốn chữa, bổ thận, cố bàng quang đi.

III. Các hội chứng bệnh phối hợp của các tạng phủ:
1. Tâm phế khí hư:

Phế và tâm ở thượng tiêu
Tâm phế hư, phế khí hư theo cùng (ngược lại)

Lâm sàng thở ngắn, ho nhiều (lâu ngày)
Mặt trắng, trống ngực, môi xanh tím rồi
Lưỡi nhạt, mạch tế nhược đây
Bổ ích tâm phế là phương chữa tài.
Trả Lời Với Trích Dẫn
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
phale (19-09-10)
  #45  
Cũ 18-09-10, 06:43 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

2. Tâm tỳ hư:

Khí huyết tâm tỳ tổn thương
Là do suy nghĩ quá nhiều gây nên.

Lâm sàng hồi hộp, hay quên
Ngủ ít, mê lắm, ngực nghe trống dồn
Đại tiện lỏng, mệt mỏi ghê
Lưỡi th́ nhạt bệu, bụng đầy, chê ăn
Bắt mạch th́ tế nhược ngay
Phép chữa: bổ ích tâm tỳ là phương.

3. Tâm thận bất giao:

Tâm thận mà có bất giao
Là do âm huyết của tâm hư rồi
Hay là hư chỗ thận tinh
Dẫn tới âm thận, âm tâm hư cùng.

Lâm sàng vật vă, trọc trằn
Hay quên, mất ngủ, ngực nghe trống dồn
Ù tai khô miệng mắt hoa
Lưng, gối mềm yếu, di tinh, mê nhiều
Triều nhiệt, ra trộm mồ hôi
Bắt mạch tế sác, tiểu ngắn đỏ màu.

4. Phế tỳ khí hư:

Phế hư ảnh hưởng đến tỳ
Tỳ hư ảnh hưởng phế làm phế hư

Lâm sàng ho măi lâu ngày
Thở ngắn, không sức, bụng đầy kém ăn
Rêu trắng, chất lưỡi nhạt màu
Đờm nhiều trắng loăng, có khi mặt nề
Bắt mạch tế nhược bạn ơi
Bổ tỳ ích phế là phương chữa tài.
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
phale (19-09-10)
  #46  
Cũ 18-09-10, 06:46 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

5. Phế thận âm hư:

Ho nhiều, ho măi lâu ngày
Phế âm hao tổn, thận âm cũng buồn.
Thận âm hư hoả sinh ra
Hư hoả lại đốt phế âm dần dần

Lâm sàng lưng gối yếu mềm
Triều nhiệt, thở gấp, gầy, ho ít đờm
Mồ hôi ra trộm, nhức xương
Lưỡi đỏ, rêu ít, di tinh, má hồng
Bắt mạch tế sác đúng rồi
Tư bổ phế thận chữa là phép hay.

6. Can tỳ bất hoà:

Lâm sàng đầy tức ngực sườn
Uất ức, xúc động, kém ăn, bụng đầy
Sôi bụng, trung tiện th́ nhiều
Đại tiện lại lỏng: “sơ can kiện tỳ”.

7. Can vị bất hoà:

Lâm sàng vùng thượng vị đau
Ngực sườnđầy tức, ợ chua, lưỡi vàng.
Can khí phạm vị: mạch huyền
Muốn chữa cho khỏi: sơ can, vị hoà.
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
phale (19-09-10)
  #47  
Cũ 18-09-10, 06:52 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

8. Tỳ thận dương hư:

Lâm sàng sợ lạnh, mệt người
Phù thũng, cổ trướng, lưỡi xem nhạt màu
Rêu trắng, đại lỏng, chi hàn
Mạch th́ tế nhược, bổ ôn thận tỳ.

9. Can thận âm hư:

Lâm sàng lưng gối yếu mềm
Ù tai, chóng mặt, mắt hoa, đau sườn
Họng khô, má đỏ, di tinh
Đỏ lưỡi, hăn trộm, nguyệt kinh không đều.
Bắt mạch tế sác bạn à
Tư bổ can thận phép này chữa hay.
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/

Lần sửa cuối bởi buivhai; 18-09-10 lúc 07:03 PM
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
phale (19-09-10)
  #48  
Cũ 18-09-10, 07:12 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

8. Tỳ thận dương hư:

Lâm sàng sợ lạnh, mệt người
Phù thũng, cổ trướng, lưỡi xem nhạt màu
Rêu trắng, đại lỏng, chi hàn
Mạch th́ tế nhược, bổ ôn thận tỳ.

9. Can thận âm hư:

Lâm sàng lưng gối yếu mềm
Ù tai, chóng mặt, mắt hoa, đau sườn
Họng khô, má đỏ, di tinh
Đỏ lưỡi, hăn trộm, nguyệt kinh không đều.
Bắt mạch tế sác bạn à
Tư bổ can thận phép này chữa hay.



IV. Hội chứng bệnh lục kinh, dịch vệ khí huyết.
1. Hội chứng bệnh lục kinh:
a. Hội chứng thái dương:

Biểu hư tên gọi trúng phong
Biểu thực th́ cứ thương hàn gọi tên
Hai chứng trên thái dương kinh
Súc thuỷ, ứ huyết, thái dương phủ rồi.

Trúng phong sợ gió, nhức đầu
Cơ thể phát sốt, mồ hôi ra nhiều
Bắt mạch phù hoăn bạn à
Phát hăn, dinh vệ điều hoà là xong

Thương hàn sợ lạnh, nhức đầu
Đau ḿnh, khớp, suyễn, mồ hôi không trào.
Mạch th́ phù khẩn bạn à
Khai biểu, phát hăn, phép đây chữa tài
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
phale (19-09-10)
  #49  
Cũ 18-09-10, 07:13 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

b. Hội chứng dương minh:

Do tà vào lư gây phiền
Hoặc mất tân dịch v́ thầy chữa sai
Làm cho táo kết vị trường (trường vị)
Ở kinh th́ sẽ sốt cao, khát nhiều
Sợ nóng, vật vă, hạn ra
Chưa có táo bón, lưỡi coi rêu vàng
Mạch hồng đó, nếu thầy coi
Cứ thuốc thanh nhiệt sinh tân ta điền.

Ậ phủ cứ sốt từng cơn
Bụng đầy đau, táo, liên miên hăn trào.
Lưỡi sạm khô, hoặc vàng khô
Trầm thực hưu lực: hạ công chữa tài.

c. Hội chứng thiếu dương:

Bán biểu bán lư: thiếu dương
Do tà vốn ở thái dương truyền vào
Lâm sàng đắng miệng mắt hoa
Lúc sốt, lúc rét, họng khô thật buồn
Ngực sườn đầy tức, thèm nôn
Tâm th́ bứt dứt, chán ăn, mạch huyền
Muốn chữa hoá giải thiếu dương
Dương minh hội chứng; thái dương kiêm vào.
(Hội chứng thái dương c̣n kiêm hội chứng phủ dương minh và thái dương)
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
phale (19-09-10)
  #50  
Cũ 18-09-10, 07:16 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

8. Tỳ thận dương hư:

Lâm sàng sợ lạnh, mệt người
Phù thũng, cổ trướng, lưỡi xem nhạt màu
Rêu trắng, đại lỏng, chi hàn
Mạch th́ tế nhược, bổ ôn thận tỳ.

9. Can thận âm hư:

Lâm sàng lưng gối yếu mềm
Ù tai, chóng mặt, mắt hoa, đau sườn
Họng khô, má đỏ, di tinh
Đỏ lưỡi, hăn trộm, nguyệt kinh không đều.
Bắt mạch tế sác bạn à
Tư bổ can thận phép này chữa hay.



IV. Hội chứng bệnh lục kinh, dịch vệ khí huyết.
1. Hội chứng bệnh lục kinh:
a. Hội chứng thái dương:

Biểu hư tên gọi trúng phong
Biểu thực th́ cứ thương hàn gọi tên
Hai chứng trên thái dương kinh
Súc thuỷ, ứ huyết, thái dương phủ rồi.

Trúng phong sợ gió, nhức đầu
Cơ thể phát sốt, mồ hôi ra nhiều
Bắt mạch phù hoăn bạn à
Phát hăn, dinh vệ điều hoà là xong

Thương hàn sợ lạnh, nhức đầu
Đau ḿnh, khớp, suyễn, mồ hôi không trào.
Mạch th́ phù khẩn bạn à
Khai biểu, phát hăn, phép đây chữa tài
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
phale (19-09-10)
Trả lời


Quyền viết bài
Bạn không thể gửi chủ đề mới
Bạn không thể gửi trả lời
Bạn không thể gửi file đính kèm
Bạn không thể sửa bài viết của ḿnh

BB code đang Mở
Mặt cười đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Tắt

Chuyển đến


Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 05:51 PM

© 2007 - 3.8.7 - BQT không chịu bất cứ trách nhiệm nào từ bài viết của thành viên.