NguyetVien


Trở lại   Nguyệt Viên > Y Học Thường Thức > Đông Y
Nạp lại trang này Y thơ sơ lĩnh

Thông Báo
Hướng dẫn cách đăng kư nick tham gia Nguyệt Viên
Cuộc thi thơ Đường Luật "T́nh yêu 2020""
Lời cảm ơn và h́nh ảnh của chuyến đi "Thương về Miền Trung 2010"

Trả lời
 
Công cụ bài viết Kiểu hiển thị
  #11  
Cũ 15-09-10, 07:16 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

***
Mặt người khoẻ mạnh trắng hồng
Chân sưng, mặt trắng, th́ là khí hư
Thân gầy, mặt trắng: huyết khô
Trắng mập phúng phính là do tích đàm
Sắc trắng, ảm đạm, nhợt màu
Vị, phế hư yếu, nhập thêm hàn tà
Mặt trắng, má đỏ thân gầy
Âm suy, dương thoát gây nên chứng này
Trắng đục màu, giống xương khô
Bệnh này phế tuyệt, rất nguy kịch rồi
Trắng thanh tông khí dồi dào
Trắng mà bạc phếch: phế đang hư hàn
Phế tuyệt mặt trắng, ngứa đầu
Trắng bóng, nhuận đỏ, là thân điều hoà.

****
Thận, suy mặt, trán thậm đen
Đen do huyết ứ, da lên vảy liền
Thận nhiệt bí tiểu, răng khô
Đen xanh gan ngựa, bệnh nguy khó lành
Thần khí mà tuyệt đen than
Mặt đen: khí tuyệt, dương suy mất rồi.

****
Xanh do khí huyết không thông
Kinh mạch trở trệ gây đau mà thành
Bệnh phổi, kết hạch, cuối kỳ;
Viêm, giăn phế quản mặt thường xám xanh
Dạ dày, đường mật mà đau
Sẽ gây co giật, mặt coi tím bầm.

***
Nhiệt làm sắc mặt đỏ lên
Thực nhiệt toàn mặt, hư th́ má thôi
Sắc đỏ xuất hiện quai hàm
Lại thêm trên má là tâm bệnh làm
Sốt, mà trưa má đỏ lên
Hai chân th́ lạnh: âm hư, hoả bùng
Ỉa chảy, g̣ má đỏ hồng
Phân th́ không chín, lạnh đều chân tay
Gọi là hàn giả nhiệt đây
Bệnh này khó chữa, thoát dương, rất phiền
Đỏ mặt mà chẳng, mồ hôi
Rất khó chữa được, sắp qua đời rồi
Má đỏ, vết bằng ngón tay
Giữa khi bệnh nặng, mất đi thăng bằng
Đứng ngồi chệnh choạng không xong
Không thể chữa được, qua đời sớm thôi.
3. Xem h́nh thái:

Xem h́nh dáng, đoán bệnh t́nh
Tạng, phủ hư yếu hay là khoẻ đây?
Da lông khô bởi phế hư
Cơ nhục teo nhẽo, tỳ hư đúng rồi
Phát triển chậm, bởi thận hư
Người béo: đàm thấp; mau gầy: âm hư.
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
Huyzozo (15-09-10)
  #12  
Cũ 15-09-10, 07:18 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

4. Xem mũi:

Mũi xanh đau bụng mà ra
Mũi đen trong ngực hiện đang có đàm
Sắc trắng: mất máu, khí hư
Đỏ th́ phế nhiệt, thấp lên màu vàng
Hen, xuyễn, cánh mũi phập phồng
Mũi mà chảy nước: “nhiệt”, “hàn” phong gây.

5. Xem mắt:

Khoé mắt sắc đỏ: hoả tâm
Tỳ bệnh: ḷng trắng hiện lên sắc vàng
Mắt đỏ mà lại sưng đau
Can hoả phong nhiệt gây nên bệnh này.
Thận đen dưới mắt, mi trên
Trắng (phế), xanh (can) hiện ở hai nơi: khoé, ḷng

6. Xem môi:

Môi đỏ khô: nhiệt mà ra
Môi mà đỏ nhợt ấy là huyết hư
Ứ huyết môi sẽ tím xanh
Âm hư hoả vượng, đỏ hồng môi lên
Môi xanh đen bởi có hàn
Môi mà lở loét là do nhiệt làm.

7. Xem lưỡi:
a. Chất lưỡi:
- Màu sắc:

Nhạt màu, hơi trắng: hư, hàn
Đỏ là thực nhiệt hoặc hư nhiệt làm
Xanh tím hàn, nhiệt khác nhau
Nhiệt ít tân dịch, lưỡi khô, tím nhiều
Hàn làm tím nhuận, lưỡi xanh
Nếu mà ứ huyết đám ban nổi nhiều

- H́nh dáng:

Lưỡi mỏng, gầy nhợt: âm hư
Mọng đỏ: thực chứng; nhiệt gây: nhạt màu
Hai bên có dấu răng in
Đờm thấp ngưng tụ hoặc hư dương, hàn.
Tà nhiệt mà thịnh gai khô
Gai lên đầu lưỡi là tâm hoả nhiều
Trường vị nhiệt, giữa lưỡi gai
Can đởm nhiệt thịnh gai đâm ra d́a.

- Cử động:

Lưỡi lệch là bị trúng phong
Cứng, vận động khó là do nhiệt làm
Khinh khí rối loạn, lưỡi mềm
Can phong nội động; huyết hư run nhiều
Rụt ngắn là bệnh hiểm nguy
Tâm tỳ có nhiệt thè ngay ra ngoài.
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/

Lần sửa cuối bởi buivhai; 15-09-10 lúc 07:33 PM
Trả lời với trích dẫn
The Following User Says Thank You to buivhai For This Useful Post:
Huyzozo (15-09-10)
  #13  
Cũ 15-09-10, 07:36 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

b. Rêu lưỡi:
- Mầu sắc:

Rêu trắng là bởi bị hàn
Rêu vàng: nhiệt chứng; xám đen: nặng rồi.

- Tính chất:

Rêu mỏng là bệnh nhẹ thôi
Rêu dày tà đă vào trong lư rồi.
Lưỡi ướt tân dịch chưa sao
Lưỡi khô tân dịch hư hao ít nhiều.


II. Văn chẩn:
1. Nghe âm thanh;
a. Tiếng nói:

Hư là nói nhỏ, thều thào
Thực nói sang sảng, ngọng là trúng phong.
b. Tiếng thở:

Thở to là thực bạn ơi
Thở nông, ngắn, gấp do hư mà thành.

c. Tiếng ho:

Có đờm gốc bệnh ở tỳ
Ho khan, đờm ít, phế âm hư rồi
Ho mà sổ mũi, hắt hơi
Là do cảm mạo phong hàn gây nên
Ho từng cơn, rít như gà
Ấy là căn bệnh gọi tên ho gà.

d. Tiếng nấc:

Tiếng nấc yếu nhỏ: hư hàn
Thực nhiệt: có sức, tiếng to, liên hồi
Nấc yếu, đứt quăng th́ nguy
Đó là bệnh nặng, sắp sang cửu tuyền.
Sửa/Xóa nội dung
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
  #14  
Cũ 15-09-10, 07:38 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

2. Ngửi mùi:

Phân tanh, loăng bởi tỳ hư
Nước tiểu khai đục là do thấp làm (thấp nhiệt).


III. Vấn chẩn:

Thập vấn ca

Nhất vấn hàn nhiệt, nhị vấn hạn
Tam vấn ẩm thực, tứ vấn tiện
Ngũ vấn đầu thân, lục hung phúc
Thất lung, bát khát: cụ đương biện
Cửu vấn cựu bệnh, thập vấn nhân.

(Đại y sư Trương Cảnh Nhạc)

1. Hàn nhiệt:

Mới bệnh, sợ lạnh: phong hàn
Tay chân sợ lạnh là tỳ dương hư
Sợ lạnh lưng: thận dương hư
Bệnh lâu, sợ lạnh: dương hư, lư hàn
(kèm tay chân lạnh).

Sốt cao hoặc sốt buổi chiều
Ḷng chân, tay… nóng là do nhiệt làm
Thực nhiệt ở lư sốt cao
Đại tiện ra táo, miệng khô tiểu hồng
Triều nhiệt, sốt, nhức trong xương
Đôi g̣ má đỏ: lư hư nhiệt rồi
Ngoại cảm mà sợ lạnh nhiều
Sốt có nhưng ít, là do biểu hàn
Biểu nhiệt ngược với biểu hàn
Sợ lạnh th́ ít, sốt th́ tăng thêm.
Rét nóng chẳng rơ thời giờ
Bán biểu bán lư: “thiếu dương chứng” mà.
Quy luật rét, nóng rơ ràng
Là do sốt rét trong người tạo nên.
Sửa/Xóa nội dung
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
  #15  
Cũ 15-09-10, 07:42 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

2. Hạn:
a. Có mồ hôi và không có mồ hôi:

Sốt phong hàn, hỏi mồ hôi
Không: là biểu thực; có: là biểu hư.
Mạch hồng đại, lại sốt cao
Là lư thực nhiệt, mồ hôi ra nhiều

b. Thời gian ra mồ hôi:

B́nh thường đă xuất mồ hôi
Lúc mà hoạt động, mồ hôi càng nhiều
Ra rồi ớn lạnh trong người
Gọi là tự hăn, khí dương hư rồi
Lúc ngủ th́ xuất mồ hôi
Lúc tỉnh không có tại v́ âm hư (mồ hôi trộm - đạo hăn).

c. Tính chất, số lượng mồ hôi:

Thấp nhiệt hăn xuất màu vàng
Hăn như dầu dính bệnh đang nặng rồi (tuyệt hăn)
Hăn mà có ở nửa người
Là điều báo trước bệnh t́nh trúng phong
Toàn thân đều xuất mồ hôi
Xuất đều không dứt, lạnh người: vong dương
Sửa/Xóa nội dung
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
  #16  
Cũ 15-09-10, 07:43 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

3. Hỏi về đau ở đầu, ḿnh, ngực, bụng, các khớp xương:
a. Vị trí:
- Đầu:

Đau đầu vùng chẩm, gáy, vai
Là do bệnh ở thái dương kinh rồi
Đau từ trán xuống hai mi
Kinh dương minh bệnh tức th́ gây ra
Nửa đầu bệnh tại thiếu dương
Quyết âm mà bệnh th́ đau đỉnh đầu.

- Ngực:

Ngực sườn đầy tức mà đau
Can khí uất kết, hoặc v́ thiếu dương
Phế nhiệt: sốt, khạc ra đờm
Ho ra mủ máu, ngực đau nhói nhiều
Đau thắt ngực bởi âm hàn
Làm cho huyết ứ, làm cho ẩm đàm.

- Thượng vị:

Thượng vị đầy trướng mà đau
Là quản vị thống, tức đau dạ dày.

- Thiếu phúc (bụng dưới):

Ở vùng bụng dưới mà đau
Can khí uất kết, mạch không thông làm.

- Đau thắt lưng:

Thắt lưng đau bởi thận hư
Hoặc do ứ huyết, hoặc phong, thấp hàn.

b. Tính chất:

Đau rức, sợ lạnh do hàn
Sốt, sưng, nóng đỏ, đau do nhiệt làm
Bởi thấp, ê ẩm nặng nề
Vùng đau di chuyển, ngứa: là do phong
Khí trệ: đau trướng liên miên
Kim châm một chỗ: là do huyết tồn.
c. Mức độ, thời gian đau:

Bệnh mới mắc, trướng măn nhiều
Thuộc về chứng thực, đau liền không thôi (cự án)
Bệnh cũ, trướng măn không nhiều
Lúc đau, lúc khỏi, thuộc về chứng hư (thiện án).
Sửa/Xóa nội dung
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
  #17  
Cũ 15-09-10, 07:45 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

4. Hỏi về ăn uống và khẩu vị:
a. Uống:

Miệng khát, uống lạnh, uống nhiều
Bởi v́ thực nhiệt trong người gây nên.
Không khát, uống nóng: do hàn.
Tân dịch thương tổn: khát, rồi ỉa, nôn (ỉa chảy).
Khát: mà chẳng uống nước đâu!
Là do chứng thấp, hư hàn gây ra.

b. Ăn:

Mới bệnh, chẳng thấy muốn ăn
Là do khí trệ ở nơi vị, tỳ
Và ngoại cảm, thấp, gây nên
Thức ăn tích trệ: tạo ra chứng này.
Bệnh cũ, cũng chẳng muốn ăn
Thận dương, tỳ vị nhược hư gây phiền.
Mang bệnh, ăn được đừng lo
Vị khí chưa tổn, bệnh không quá phiền
Bệnh nặng, ăn lại nhiều lên
Vị khí khôi phục, bệnh đang hồi dần.
Vị hoả mau đói, ăn nhiều
Vị âm hư: đói, ăn th́ chẳng vô.

c. Khẩu vị:

Miệng đắng: thường nhiệt đởm, can
Trường vị tích nhiệt, miệng thường chua, hôi
Miệng ngọt: thấp nhiệt ở tỳ
Đàm trọc, hư: nhạt; Thận hư mặn mồm.
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
  #18  
Cũ 15-09-10, 07:54 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

5. Hỏi về ngủ:

Mất ngủ, sợ hăi, hay mê
Là do huyết ở tâm không đủ đầy.
Mất ngủ, vật vă, trọc trằn
Thường do đàm hoả nhiễu tâm gây phiền.
(hoặc do tiêu hoá không thông)
Cũng gây ra chứng ngủ hay trọc trằn.

6. Hỏi về đại tiểu tiện:
a. Đại tiện:

Đại tiện táo, giảm đi ngoài
Phân ít, khô cứng, khó đi hơn thường

Bệnh mới, táo, bụng trướng đầy
Là do thực nhiệt trong người gây nên.

Bệnh cũ, táo ở người già
Phụ nữ sau đẻ, có thai: âm tồi
Hoặc do khí, huyết hư làm
Hoặc là tân dịch giảm: phiền cho thân

Đại tiện rắn trước loăng sau
Tỳ vị hư nhược gây nên chứng này

Thấp nhiệt mà ở đại trường
Đại tiện mót rặn, mũi th́ máu ra (lỵ).
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
  #19  
Cũ 15-09-10, 08:16 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

b. Tiểu tiện:

Tiểu tiện phải hỏi sắc mầu
Số lần, số lượng thường đi trong ngày

Tân dịch thương tổn: mửa, nôn
Ỉa chảy, xuất hạn, tiểu ra không nhiều

Thực nhiệt: tiểu ít, nóng, vàng
Hư hàn: nhiều nước lại trong và dài
(C̣n gặp ở bệnh tiêu khát “đái đường”).

C̣n do thấp nhiệt bàng quang
Mót đái, tiểu gấp, đỏ, đau, rắt hoài.
Thận khí hư ở người già
Th́ hay mót đái, tiểu luôn cả ngày.
Đái không tự chủ, đái dầm
Thận khí bất cố bệnh thời sinh ra
Đái dầm mà ở trẻ em
Phát dục chưa đủ; thói quen tạo thành (thói xấu).
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/

Lần sửa cuối bởi buivhai; 15-09-10 lúc 08:21 PM
Trả lời với trích dẫn
  #20  
Cũ 15-09-10, 08:21 PM
Avatar của buivhai
buivhai buivhai đang ẩn
Member
 
Tham gia ngày: Sep 2010
Bài gửi: 133
Thanks: 27
Thanked 260 Times in 93 Posts
Mặc định

7. Hỏi về kinh nguyệt, khí hư:
a. Kinh nguyệt:

Hỏi kinh: màu sắc, lượng kinh
Chu kỳ, tính chất, thời gian kinh hành

- Kinh nguyệt b́nh thường:

Chu kỳ của một ṿng kinh
B́nh thường là khoảng chừng hai tám ngày
Thời gian ba đến sáu ngày
Kinh đỏ, không cục, lượng kinh b́nh thường.

- Kinh nguyệt trước kỳ:

Huyết nhiệt kinh xuất trước kỳ
Màu kinh tươi đỏ, nhiều hơn b́nh thường
Nếu do khí huyết không đầy
Sắc nhạt, lượng ít, bụng đau sau hành.

- kinh nguyệt sau kỳ:

Huyết hàn, ứ: xuất sau kỳ
Sắc thẫm, có cục, bụng đau trước hành
Nếu mà do bởi huyết hư
Sắc nhạt, kinh ít, cũng ra sau ḱ.

- Rong kinh, rong huyết:

Rong kinh, rong huyết khác thường
Tím đen, thành khối, bụng đau: nhiệt làm
Nhạt màu, có cục, bụng đau
Hư nơi can, thận hoặc nơi vị, tỳ.
Signature: Mời các bạn cùng t́m hiểu Phật Pháp chân chính tại đây
https://www.facebook.com/Ch%C3%A1nh-...0862700360256/
Trả lời với trích dẫn
Trả lời


Quyền viết bài
Bạn không thể gửi chủ đề mới
Bạn không thể gửi trả lời
Bạn không thể gửi file đính kèm
Bạn không thể sửa bài viết của ḿnh

BB code đang Mở
Mặt cười đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Tắt

Chuyển đến


Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 01:59 PM

© 2007 - 3.8.7 - BQT không chịu bất cứ trách nhiệm nào từ bài viết của thành viên.