![]() |
|
![]() |
#5
|
||||
|
||||
![]() c. Tạng tỳ:
Tạng tỳ ngụ ở trung tiêu Chủ về vận hoá, nước và đồ ăn Thống huyết, chủ nhục, tứ chi Khai khiếu ra miệng: đỏ môi, nhiệt tỳ Tỳ hàn tiêu hoá kém đi Nôn mửa, đau bụng, chân tay lạnh dần Tỳ thực, bụng trướng, bí hơi Tỳ hư mệt mỏi, kém ăn, mặt vàng. d. Tạng phế: Phế là nguồn cội khí thần Điều thông thuỷ đạo, chủ về b́, mao Phế hoà, hô hấp điều hoà Phế mà trở ngại, ngửi không thấy mùi Bệnh nhân sợ lạnh, ho đàm Chảy mũi, bọt trắng, là do phế hàn Phế thực thở gấp, ngực đầy Phế nhiệt, máu mũi, họng đau chính là Phế hư da trắng, sợ hàn Hơi thở yếu, ngắn, b́ mao khô đều. e. Tạng thận: Tạng thận tàng ẩn tinh hoa Chủ về phát dục, chủ về tuỷ xương Tai ù, hạn trộm, di tinh Lưng, gối cùng mỏi, thận hư đúng rồi Thận thực khó chịu trong người Do hơi từ bụng dưới người dồn lên. Thận nhiệt tiểu đỏ, đau răng Đại tiện táo bón, chân răng máu ṛ Nằm co, tiêu lỏng sớm ngày Chân tay giá lạnh, đúng ngay thận hàn. f. Quan hệ giữa tạng với tạng: Tâm th́ chủ huyết, tỳ sinh Tỳ chủ cơ nhục, tỳ hư, tâm hèn Tâm là chủ huyết, can tàng Tâm là thủ trưởng, can là thủ kho. Tâm dương, thuộc hoả, thận âm B́nh hành giữ thế âm dương cân bằng Tâm và phế phối hợp nhau Vận hành khí huyết, duy tŕ chức năng. Huyết không có khí, không hành Khí không có huyết, dựa vô nơi nào? Phế là chủ khí, tỳ sinh Tỳ hư th́ phế cũng hư theo tỳ Phế là chủ khí, thận xin Thận không nạp khí, ho, hen, suyễn liền Can th́ phát động cơ quan, Tỳ th́ vận chuyển, như xe thêm dầu Can huyết do thận tinh nuôi Thận tinh không đủ, huyết thời kém ngay Thận là gốc của tiên thiên Tỳ là gốc của hậu thiên ấy mà. Sửa/Xóa nội dung |
|
|
![]() |
![]() |