8. Tỳ thận dương hư:
Lâm sàng sợ lạnh, mệt người
Phù thũng, cổ trướng, lưỡi xem nhạt màu
Rêu trắng, đại lỏng, chi hàn
Mạch th́ tế nhược, bổ ôn thận tỳ.
9. Can thận âm hư:
Lâm sàng lưng gối yếu mềm
Ù tai, chóng mặt, mắt hoa, đau sườn
Họng khô, má đỏ, di tinh
Đỏ lưỡi, hăn trộm, nguyệt kinh không đều.
Bắt mạch tế sác bạn à
Tư bổ can thận phép này chữa hay.
IV. Hội chứng bệnh lục kinh, dịch vệ khí huyết.
1. Hội chứng bệnh lục kinh:
a. Hội chứng thái dương:
Biểu hư tên gọi trúng phong
Biểu thực th́ cứ thương hàn gọi tên
Hai chứng trên thái dương kinh
Súc thuỷ, ứ huyết, thái dương phủ rồi.
Trúng phong sợ gió, nhức đầu
Cơ thể phát sốt, mồ hôi ra nhiều
Bắt mạch phù hoăn bạn à
Phát hăn, dinh vệ điều hoà là xong
Thương hàn sợ lạnh, nhức đầu
Đau ḿnh, khớp, suyễn, mồ hôi không trào.
Mạch th́ phù khẩn bạn à
Khai biểu, phát hăn, phép đây chữa tài