2. Hội chứng bệnh về huyết:
a. Huyết hư:
Huyết hư do mất máu nhiều
Tỳ vị hư nhược, hoá sinh giảm dần
Lâm sàng xanh mặt, mắt hoa
Môi nhợt, mất ngủ, tay chân tê hoài
Mạch tế, hay tế sác hư
Sắc bệnh không nhuận, ngực nghe trống dồn
Thở gấp, đoản khí kèm theo
Th́ là khí huyết đều hư cả rồi.
b. Huyết ứ:
Huyết ứ: huyết chậm tuần hoàn
Nên mới ứ lại, hay ra tụ ngoài
Thường là v́ bị chấn thương,
Khí trệ gây ứ, hoặc do hàn làm
Lâm sàng đau nhói dùi châm
Tại nơi ứ huyết, thấy đang sưng bầm
Tạng phủ ứ huyết to hơn
Sờ vào đau lắm, lưỡi xanh tím rồi.
c. Huyết nhiệt:
Huyết nhiệt: nội nhiệt, nhiệt tà
Lưới đỏ, vật vă, tâm phiền, miệng khô
Người nóng, chẳng uống nước đâu
Mạch tế, tế sác, ban đêm nóng nhiều
Nhiệt mạnh bức huyết ra ngoài
Gây nôn, chảy máu, chẩn, ban trên người
Đại tiện ra máu bạn ơi
Phụ nữ kinh nguyệt, nhiều ghê trước kỳ
d. Chảy máu:
Huyết nhiệt màu máu đỏ tươi
Mạch sác lưỡi đỏ, cả đêm trọc trằn
Tỳ hư không thống huyết rồi
Mạch tế vô lực, máu dai nhạt màu
Huyết ứ máu cục, sẫm màu
Mạch sác, lưỡi tím, đau như kim làm.